WebThuốc Ethambutol 400mg MKP (Hộp 60 viên) được dùng trong: Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân mới nhiễm lao hoặc có nguy cơ tái phát lao. Phối hợp với các thuốc kháng lao khác như Isoniazid, Pyrazinamid, Streptomycin trong liệu trình điều trị lao để để ngăn chặn phát triển kháng thuốc, tăng hiệu quả điều trị. WebTên thuốc gốc: Aluminum hydroxide, Magnesium hydroxide Thương hiệu: Pharmedic Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam Quy cách: Hộp 10 vỉ x 8 viên
Thuốc Ethambutol- Công dụng, liều dùng, cách dùng - Thuốc biệt …
WebPyrazinamid: Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) nhưng không có tác dụng với các Mycobacterium khác hoặc các vi khuẩn khác trên in vitro. WebEthambutol là một thuốc chống lao tống hợp thuộc nhóm thuốc hàng đầu, có tác dụng kìm khuấn. Ethambutol có tính đặc hiệu cao và chỉ có tác dụng đối với các chủng thuộc họ Mycobacteria. Gần như tất cả các chủng Mycobacterium tuberculosis, M. kansasii và một số chủng M. avium đều nhạy cảm với ethambutol. brovarney swim jig
Thuốc Ethambutol 400mg - Điều trị lao tái phát - Central Pharmacy
Web1. Tên hoạt chất và biệt dược: Hoạt chất : Ethambutol Phân loại: Thuốc chống lao. Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only … WebOct 9, 2007 · Ethambutol là thuốc chống lao. Dược động học : - Hấp thu: Ethambutol được hấp thu nhanh (75-80%) qua đường tiêu hoá. Sau khi uống liều đơn 25 mg/kg thể trọng … Web1. Tên hoạt chất và biệt dược: Hoạt chất : Ethambutol Phân loại: Thuốc chống lao. Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine). Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J04AK02.. Biệt dược gốc: Biệt dược: Ethambutol Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà tesilsa